Thứ Năm, 6 tháng 10, 2016

Những kiến thức và kỹ năng tiếng Pháp trình độ C2 TCF

TCF là gì? Đó là chứng chỉ xác nhận trình độ tiếng Pháp (Test de Connaissance du Français)là điều kiện mà hầu hết các thí sinh không phải là người Pháp phải có nếu mong muốn theo học một chương trình đại học tại Pháp.






Trình độ C2 là trình độ cao nhất của tiếng Pháp nói chung và kỳ thi TCF nói riêng. Vậy thì những kiến thức và kỹ năng cần thiết ở trình độ này là gì? Hãy cùng Việt Pháp Á Âu tìm hiểu về những kiến thức và kỹ năng đó để có thể chuẩn bị thật tốt và đạt kết quả cao nhất cho kỳ thi này nhé!


I.                   Kiến thức ngữ pháp (Notions gramaticales)

Ở trình độ C2 này, thí sinh sẽ ôn luyện thật kỹ những kiến thức ngữ pháp đã học ở những trình độ trước.

II.                Từ vựng (Vocabulaire)

Đối với phần tự vựng ở trình độ này, thí sinh cần phải:
-         Trau dồi vốn từ vựng về những chủ để, lĩnh vực đã học ở những trình độ trước, mở rộng vốn từ, học thêm những từ ngữ chuyên sâu thuộc những trường từ vựng này.
-         Sử dụng từ vựng chuyên ngành để nói về những chủ đề trừu tượng hoặc phức tạp hơn.

1.     Biện pháp tu từ (Les figures de style)
-         Nói ngược (để tạo sự hài hước, châm biếm, phê phán...) (Antiphrase)
-         Ẩn dụ (Métaphores périphrase)
-         So sánh (Comparaison)
...

2.     Thành ngữ hoặc những cụm từ cố định giàu tính tượng trưng (Les expressions idiomatiques/imagées)
Ví dụ : Avoir le coup de foudre = trúng tình yêu sét đánh
            Avoir le coeur sur la main = hào phóng, rộng lượng
            Pleuvoir comme vaches qui pisse = mưa nhiều, mưa tầm tã

3.     Lối diễn đạt thân mật, suồng sã, thông dụng, mang tính toàn dân hay địa phương, vùng miền, chơi chữ (Les expressions familières, populaires ou régionales, les jeux de mots)
Ví dụ : Avoir du pot = Avoir de la chance
            Il n’y a pas un chat = Il n’y a personne
            Je suis1 le premier (être)
            Je suis2 le premier (suivre)
 => suis1  # suis2
            
4.     Những mức độ và sắc thái của ngôn ngữ (Les registres et nuances de la langue)
-         Hàm ẩn (Implicite, connoté)
-         Hài hước (Humoristique)
-         Châm biếm (Ironique, Satirique)

III.             Kỹ năng (Savoir-faire)

1.     Ôn luyện kỹ những kỹ năng đã học ở những trình độ trước (Approfondissement des savoir-faire des niveaux précédents)

2.     Hiểu và diễn đạt về những chủ để trừu tượng hoặc phức tạp (Comprendre et s’exprimer sur des sujets abstraits ou complexes)

3.     Hiểu và giải thích nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn (Comprendre et expliquer le sens explicite ou implicite)

4.     Trình bày một tài liệu miêu tả hay tranh luận một cách trôi chảy với ngôn ngữ chỉn chu, trau chuốt, dễ hiểu (Présenter une description ou une argumentation dans un discours élaboré et fluide)

5.     Tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau và trình bày những luận điểm của bản tồng hợp đó một cách mạch lạc, logíc (Faire la synthèse de diverses sources d’informations et en présenter les arguments de manière cohérente)


Với bài viết này, Việt Pháp Á Âu hi vọng đem đến cho các bạn những thông hữu ích về kỳ thi TCF, giúp các ban có cái nhìn tổng quan về trình độ C2 của kỳ thi này. Chúc các bạn ôn luyện tốt, đạt kết quả cao trong kỳ thi và sớm hiện thực hóa được giấc mơ du học Pháp của mình !

>> Xem thêm:

Để hiểu kĩ hơn về TCF cũng như các lớp luyện thi TCF và các thông tin liên quan đến du học Pháp, hãy đến với công ty Việt Pháp Á Âu để được tư vấn miễn phí.


Công ty tư vấn giáo dục và phát triển hội nhập Việt Pháp Á Âu

Hotline     : 0983 102 258 (Ms Hà)
Email        :   duhocvietphap@gmail.com

Địa chỉ      : Phòng 1702, Tòa nhà A1, Đường Nguyễn Cơ Thạch, Nam Từ Liêm, Hà Nội












Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét