TCF là gì? Đó là chứng chỉ xác nhận trình độ tiếng Pháp (Test de connaissance du Français), là điều kiện mà hầu hết các thí sinh không phải là người Pháp phải có nếu mong muốn theo học một chương trình đại học tại Pháp.
Trong bài viết trước, Việt Pháp Á Âu đã cùng các bạn tìm hiểu về những kiến thức và kỹ năng cần đạt được ở trình độ B1 của TCF. Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tiếp tục với trình độ B2 !
I.
Kiến thức ngữ pháp (Notions
grammaticales)
1.
Thì
quá khứ hoàn thành (Le plus-que-parfait)
-
Cách thành lập : avoir/ être (chia ở thì
imparfait) + P.P (quá khứ phân từ)
-
Dùng để diễn tả một hành động
đã kết thúc hoàn toàn trước một hành động khác (ở quá khứ).
-
Ex: Quand j’avais dîné,
j’allais me promener.
2. Thì tương lai
trong quá khứ (Le futur antérieur):
-
Cách thành lập : avoir/être (chia ở thì futur)
+ P.P (quá khứ phân từ)
-
Dùng để diễn tả một hành động tương
lai xảy ra trước một hành động (tương lai) khác.
-
Ex: Quand j’aurai fini mon
travail, je retournerai à la maison
3. Phân từ hiện tại và gérondif (Le participe présent et
le gérondif)
Ví dụ : L’homme parlant
à John est mon oncle.
Il parle à Jennifer en mangeant le gâteau.
4. Thể điều kiện hiện tại và
quá khứ (Le conditionnel présent et passé)
Ví dụ : Il se lèveront/Il
se seraient levés
5. Thể subjonctif ở hiện tại
và quá khứ (Le subjonctif présent et passé)
Ví dụ : Il faut que je travaille
Il faut que j’aie travaillé
6. Hợp giống và hợp số của
phân từ quá khức với être/avec (L’accord du participe passé avec être/avoir)
Ví dụ : Les fleurs que j’ai achetées sont jolies
Ces étudiants ont été diplômés
7. Động từ nguyên mẫu ở quá
khứ (L’infinitif passé)
Ví dụ : Après avoir
fini tous les devoirs à la maison, il est sorti avec ses
amis.
8. Bị động (Le passif)
Ví dụ : Le roman « Les misérables »
a été écrit par Victor Hugo.
Ce film a été tourné à Paris.
9. Câu tường thuật ở thì
hiện tại (Le discours rapporté au présent)
Ví dụ : Il me dit : « Tu peux
venir ?
Il me demande si je peux
venir.
10. Những liên từ đi
với subjonctif (Les conjonctions + subjonctif)
Ví dụ : Je vous donne
quelques conseils pour que vous passiez vos examens.
11. Những tính từ đi
với giới từ à/de (Les adjectifs + prépositions à/de)
Ví dụ : Je suis prête à partir en vacances.
Je suis vraiment ravie
de vous rencontrer.
12. Đại từ quan hệ kép
(Les pronoms relatifs composés)
Ví dụ : Il m’a envoyé des documents
pour la révision grâce auxquels j’ai
réussi mon examen.
La leçon à laquelle vous avez assité est importante.
13. Nhấn mạnh (La mise en relief)
Ví dụ : C’est Jean
qui m’a envoyé ces documents.
Ce que
j'aime le plus chez toi, c’est le
jardin de roses.
14. Tính từ không xác
định (Les adjectifs indéfinis)
-
Aucun/aucune, certain/certaine, quelque, plusieurs
Ví dụ : Il a plusieurs livres chez-lui.
Je n’ai
aucune idée.
15. Đại từ không xác định (Les pronoms indéfinis)
-
N’importe qui, chacun, tout, tous...
Ví dụ : Tous
les citoyens doivent respecter les lois.
Il ne réfléchit pas assez, il dit
souvent n’importe quoi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét